Take my hat off to là gì?
“Take one”s hat off to ( someone or something)“= ngả mũ thán phục, khâm phục, bái phục, kính nể..
Ví dụ:
- I really take my hat off to them.
–>Tôi thật sự rất khâm phục họ - I take my hat off to your talent.
–>Xin bái phục tài anh. - I never thought that I would say this but I take my hat off to Microsoft!
–>Tôi chẳng bao giờ nghĩ tôi sẽ nói điều này nhưng tôi thán phục Microsoft! - I take my hat off to anyone who is involved in political life for such a long time.
–>Tôi khâm phục bất cứ ai tham gia vào đời sống chính trị trong một thời gian dài. - They adopted a 13 – year old and did an excellent job of bringing him up. I have to take my hat off to them.
–>Họ đã nhận một đứa con nuôi 13 tuổi và đã nuôi dạy nó rất chu đáo. Tôi phải ngả mũ bái phục họ. - My grandma’s 75 years old and she’s just climbed Mount Everest. I take my hat off to her! I just hope I ‘m as active as she is when I’ m old.
–>Bà của tôi đã 75 tuổi và vừa mới trèo núi Mount Everest. Tôi thật khâm phục bà! Tôi chỉ hy vọng tôi sẽ khoẻ như bà khi tôi về già. - I took my hat off to his cooking skill.
–>Tôi phục lăn tài nấu ăn của anh ấy. - I only want to take my hat off to him.
–>Tôi chỉ muốn kính nể ông ta. - I take my hat off to the doctors and nurses of the hospital. They were magnificent.
–>Tôi xin ngả nón bái phục các bác sĩ và y tá của bệnh viện. Họ thật xuất sắc. - I must say I take my hat off to him – I never thought he would get into the first team.
–>Tôi phải nói là tôi thán phục anh ta – chưa bao giờ tôi nghĩ là anh ta được lọt vào đội một.
Gợi ý hay dành cho bạn:
Kết luận: Chúng ta dùng cấu trúc Take my hat off to để nói sự khâm phục, thán phục hay nể một ai đó.