State of mind là gì?
“State of mind” = Trạng thái tâm trí -> Cảm xúc/tâm trạng nhất thời và mau chóng.

Mẫu câu với cụm từ “State of mind”
- Keep a relaxed and pleasant state of mind.
Hãy giữ tâm trí thảnh thơi và thoải mái. - A confused state of mind
Tâm trạng bối rối - I rarely have a balanced state of mind.
Hiếm khi tôi có được trạng thái cân bằng của tâm trí. - She shouldn’t drive in her present state of mind.
Cô ấy không nên lái xe trong tâm trạng thế này được. - He shouldn’t drive in his present state of mind.
Anh ta không nên lái xe trong tâm trạng hiện giờ. - Who can pull me out of this state of mind?
Ai có thể kéo tôi ra khỏi tâm trạng này? - Congratulate yourself and breathe in your tranquil state of mind.
Hãy chúc mừng bản thân và cảm nhận sự thanh bình trong tâm trí. - You said that love was just a state of mind.
Em nói rằng tình yêu là một trạng thái của tinh thần. - It’s all my state of mind, I can’ t leave it all behind.
Đó là những gì tâm hồn em mách bảo, em không thể bỏ tất cả lại phía sau. - They say it’s just a state of mind but it happens to everyone.
Người ta nói đó cảm xúc bình thường mà bất kỳ người nào cũng có. - It is possible she may be in a confused state of mind.
Có khả năng là cô ta đang trong tâm trạng bối rối. - The patient got a balanced state of mind.
Trạng thái thần kinh của bệnh nhân đã ổn định. - She got a confused state of mind when she met him.
Cô ta bị bối rối khi gặp anh ấy. - Whenever you get money at your own disposal, you can change your state of mind easily.
Trong tay đã sẵn đồng tiền, thì lòng đổi trắng thay đen khó gì. - And that you can actually solve it more easily than you thought you while you were in a somewhat panicked state of mind.
Và bạn thực sự có thể giải quyết nó một cách dễ dàng hơn bạn từng nghĩ trong lúc bạn đang ở trong tình trạng khá hoảng loạn trước đây.
Gợi ý thêm: