Set out nghĩa là gì?

0
376
set out nghĩa là gì

Set out nghĩa là gì?

Set out nghĩa là bắt đầu một cuộc hành trình hay khóa học, dự định, trình bày, định nghĩa hoặc thiết kế, lên kế hoạch cho việc gì đó.

set out nghĩa là gì
set out meaning

Gợi ý thêm dành cho bạn:

  1. We set out to catch snapper.
    –>Chúng tôi có ý định bắt cá chỉ vàng.
  2. We want to set out early.
    –>Chúng tôi muốn khởi hành sớm.
  3. They set out on their long journey.
    –>Họ bắt đầu cuộc hành trình dài của mình.
  4. We set out to build their own house.
    –>Chúng tôi bắt đầu xây nhà cho họ.
  5. I never set out to be a beauty.
    –>Tôi chưa bao giờ tỏ ra là mình đẹp.
  6. Immediately after the rain stops we’ll set out.
    –>Ngay khi mưa tạnh chúng ta sẽ lên đường.
  7. They have set out policies for future mineral development.
    –>Họ đã đặt ra chính sách của mình nhằm phát triển khoáng sản trong tương lai.
  8. He set out his ideas clearly in his speech.
    –>Trong bài phát biểu, anh ấy đã trình bày rõ ràng ý kiến của mình.
  9. It was raining heavily but he set out undeterred.
    –>Trời đang mưa to nhưng anh ta vẫn không nản lòng, cứ ra đi.
  10. We’ll set out for the final destination tomorrow morning.
    –>Chúng ta sẽ khởi hành đến nơi cuối cùng vào sáng mai.
  11. They set out to solve.
    –>Họ đặt ra để giải quyết.
  12. I set out for Hanoi.
    –>Tôi lên đường đi Hà Nội.
  13. It’s time to set out.
    –>Đã đến giờ lên đường.
  14. She set out at dawn.
    –>Cô ấy khởi hành lúc rạng đông.
  15. They will soon set out.
    –>Chẳng bao lâu nữa họ sẽ lên đường.
  16. I will set out a terrace.
    –>Tôi sẽ tô điểm mái hiên.
  17. They will set out quite soon now.
    –>Chẳng bao lâu nữa họ sẽ lên đường.
  18. I’m so worried about setting out this job. ( Tôi rất lo lắng khi đảm nhận công việc này.)
  19. I’m gonna set out an Janpanese course at the end of this month. (Tôi sắp bắt đầu một khóa tiếng Nhật vào cuối tháng này.)
  20. We set out by looking at how the molecules are put together. ( Chúng tôi bắt đầu bằng việc nhìn xem các phân tử được ghép với nhau như thế nào.)
  21. The work for each day was set out as different topics. ( Công việc cho mỗi ngày được trình bày trong các chủ đề khác nhau.)
  22. I’ll set out everyday with the list-to-do. ( Tôi sẽ lên kế hoạch hàng ngày với danh sách những việc phải làm.)
Xem thêm:   Hustle and bustle là gì?