red herring: đánh lạc hướng, đánh trống lảng, chuyện giả vờ…

Ví dụ:
It is a red herring.
–>Đây là một sự việc nêu ra để đánh lạc hướng câu chuyện.
Neither fish nor flesh, nor good red herring
–>Môn chẳng ra môn, khoai chẳng ra khoai.
Don’t draw a red herring across the track.
–>Đừng có đánh trống lảng.
This kid was just a red herring to prevent his friends from being caught in the act.
–>Đứa trẻ này chỉ là đánh lạc hướng để ngăn chặn bạn nó bị bắt gặp.
Another red herring thrown by the democrats to hide from the voter that they just pushed the tax rate to 57%.
–>Một vấn đề không liên quan khác được những người theo đảng dân chủ ném ra để dấu cử tri rằng họ vừa mới tăng mức thuế lên 57%.
It is exciting to hear the boss talk about the new company headquarters, but I think it is a red herring.
–>Thật là vui thích khi nghe ông giám đốc nói về trụ sở mới của công ty, nhưng tôi cho rằng đây chỉ là một cách để đánh lạc hướng về một vấn đề khác.
They felt he was neither fish flesh nor red herring – not qualified to lead the department, yet not appropriate to work as their staff member either.
–>Họ thấy anh ta cái này không được mà cái khác cũng chẳng ra gì – không đủ năng lực lãnh đạo mà cũng chẳng thích hợp làm thành viên trong đội của họ.
When she unwrapped this big box I gave her, she thought it was a vacuum cleaner, but it was just a red herring. Inside were two tickets for a trip to Florida!
–>Khi nhà tôi mở lớp giấy bọc cái hộp thật to mà tôi tặng bà, bà tưởng đó là một cái máy hút bụi, nhưng đó chỉ là đánh lạc hướng thôi. Bên trong hộp có hai cái vé máy bay để đi chơi ở tiểu bang Florida!
Grey and red?
–>Màu xám và màu đỏ à?
Neither fish, flesh, nor good red herring.
–>không phải người cũng chẳng phải ngợm.
Neither fish, flesh nor good red herring.
–>Môn chẳng ra môn, khoai chẳng ra khoai.
As a boy he used a red herring.
–>Khi còn bé anh hay kể vài sự việc để đánh lạc hướng câu chuyện.
Neither fish nor fowl nor good red herring.
–>Môn chẳng ra môn, khoai chẳng ra khoai.
They draw a red herring across the track.
–>Họ đưa ra một vấn đề không có liên quan để đánh lạc sự chú ý.
This matter is neither fish nor good red herring.
–>Chuyện này chẳng ra môn ra khoai gì cả.
Look, the situation in French agriculture is just a red herring. We ‘re here to discuss the situation in this country.
–>Này, nêu lên tình hình nông nghiệp ở Pháp chẳng qua chỉ là thủ đoạn nhằm đánh lạc hướng. Chúng ta đến đây để bàn về tình hình chung của nước này cơ mà.
When she unwrapped this big box he gave her, she thought it was a vacuum cleaner, but it was just a red herring.
–>Khi cô ấy mở lớp giấy bọc cái hộp thật to mà anh ấy tặng cô ấy, cô ấy tưởng đó là một cái máy hút bụi, nhưng đó chỉ là chuyện giả vờ thôi.
