Inside out là gì?
‘inside out’: theo nghĩa đen thì nghĩa là lộn ngược, lộn trái hoặc bạn cũng có thể biết một điều gì đó ‘inside out” được hiểu là biết tường tận, hiểu cặn kẽ, biết rất rõ, hiểu rõ…

Ví dụ:
- Your shirt is inside out.
–>Áo sơ-mi của bạn bị trái rồi. - Turn a shirt inside out.
–>Lộn trái áo sơ mi đi nào. - Your shirt is inside out.
–>Áo sơ-mi của bạn bị lộn trái rồi. - He turned the bag inside out.
–>Nó lộn cái túi trong ra ngoài. - I know this machine inside out.
–>Tôi rành cái máy này lắm. - I know my geometry inside out.
–>Tôi rành môn hình học. - He turned a bag inside out.
–>Nó lộn cái túi trong ra ngoài. - You ‘re wearing your shirt inside out.
–>Bạn đang mặc áo trái kìa. - He knows New York inside out.
–>Ông ấy biết rất rành về New York. - The wind blew Mary’s umbrella inside out.
–>Gió thổi chiếc dù của Mary bật ngược ra. - Turn the bag inside out.
–>Lộn cái túi trong ra ngoài. - I know this town inside out.
–>Tôi rành cái thị trấn này như lòng bàn tay. - I know my geometry inside out.
–>Tôi rất rành môn hình học. - He understood my work inside out.
–>Anh ta hiểu tường tận công việc của tôi. - The wind turned my umbrella inside out.
–>Gió đã tốc ngược chiếc ô của tôi lên. - He knows a geometrical theorem inside out.
–>Anh ấy am hiểu cặn kẽ một định lý hình học. - He knows that computer program inside out.
–>Anh ta hiểu tường tận/hiểu rõ chương trình vi tính đó. - I have worn my sweater inside out.
–>Tôi mới mặc áo ngược.
Tham khảm thêm các cụm từ hay khác:
- The last straw là gì?
- Up in the air là gì?
- Every so often là gì?
- By virtue of là gì
- You made my day là gì?