head or tail: Không hiểu được, không hiểu nổi, không hiểu đầu đuôi ra sao

Ví dụ:
- I cannot make head or tail of them.
–>Tôi không hiểu được tí gì về những thứ này. - Cannot make head or tail
–>Không hiểu đầu đuôi thế lào - I couldn’t make head or tail of it.
–>Tôi chẳng hiểu được đầu đuôi câu chuyện ra sao. - I just can’t make head or tail of it.
–>Tôi không hiểu được đầu đuôi ra làm sao cả. - I can’t make head or tail of these instructions.
–>Tôi không hiểu đầu đuôi những lời chỉ dẫn này ra sao cả. - I can’t make head or tail of what you say.
Tôi không thể hiểu đầu đuôi được bạn nói gì. - I am unable to make head or tail of her story.
–>Tôi chẳng hiểu đầu đuôi câu chuyện của cô ấy. - I confess that I cannot make head or tail of this writing.
–>Tôi thú nhận rằng tôi không thể hiểu đầu đuôi của bài viết này. - The pupil’s essay is so full of mistakes that I can’ t make head or tail of it!
–>Bài luận của cậu học sinh này có quá nhiều lỗi, đến nỗi tôi không thể hiểu được đầu đuôi của bài luận ra sao! - I am sorry, I cannot make head nor tail of this.
–>Xin lỗi, tôi không thể hiểu được tí gì về việc này. - Should I make head or tail?
–>Tôi nên tiến lên hay thụt lùi? - I can’t make head or tail of.
–>Tôi không hiểu đầu đuôi ra sao. - He cannot make head or tail of it.
–>Anh ta không hiểu đầu đuôi chuyện đó ra sao.