‘go out of business‘: có nghĩa là phá sản, ngưng hoạt động, sập tiệm, đóng cửa…
Ví dụ với cụm từ “go out of business”
Small shops go out of business very quickly.
–>Các cửa hiệu nhỏ bị phá sản rất nhanh
He’s afraid to go out of business.
–>Anh sợ là mình sẽ phá sản.
The Washington Post can’t go out of business.
–>Tờ báo Washington không thể ngừng kinh doanh.
Change your business or go out of business.
–>Ông hãy thay đổi hình thức kinh doanh hoặc là ông sẽ thua trắng tay đó.
Many CEOs believe traditional record stores will soon go out of business.
–>Nhiều giám đốc tin rằng các tiệm bán đĩa nhạc truyền thống sẽ sớm đóng cửa.
If they sold food at those prices they’d soon go out of business.
–>Nếu họ bán thức ăn với giá này, họ sẽ sớm vỡ nợ thôi.
If you don’t make a profit you go out of business ; that’s the bottom line.
–>Nếu anh không thu được lợi nhuận, anh sẽ bị phá sản, đó là điều chủ yếu.
The stakes are high – if we don’t win his contract, we go out of business.
–>Số tiền đặt cược rất lớn, nếu không thắng được hợp đồng, chúng ta sẽ sập tiệm mất.
Maintaining banking hours is one of the the surest ways to go out of business quickly, so leave them to the big banks.
–>Duy trì giờ làm việc theo ngân hàng là một trong những cách làm công ty thất bại nhanh nhất, vì thế đừng làm theo những ngân hàng lớn.
We will make many companies go out of business.
–>Chúng ta sẽ làm nhiều công ty phá sản.
Some travel companies will probably go out of business this summer.
–>Một số công ty lữ hành có thể sẽ ngưng hoạt động vào mùa hè này.
As dozens of pubs go out of business, others are riding out the recession.
–>Hàng tá những quán rượu đã đóng cửa, nhưng những quán khác vẫn hoạt động trong cuộc suy thoái kinh tế này.
The other half was bought by a bank which stripped its assets – – including valuable city centre properties, which were sold to a supermarket chain – – and then allowed the rest to go out of business.
–>Một nửa còn lại được mua bởi một ngân hàng đã tịch biên hết tài sản của nó — bao gồm cả các bất động sản giá trị ở trung tâm thành phố mà sau này được bán cho một chuỗi siêu thị — và sau đó cho số còn lại tuyên bố vỡ nợ.