For a while là gì?

0
362
For a while là gì?
For a while meaning

For a while là gì?

For a while‘ nghĩa là trong một khoảng thời gian (ngắn), ‘một thời gian’, ‘có thời gian’…
For a while là gì?
For a while meaning
Ví dụ:
  1. Just wait for a while.
    –>Xin đợi một chút.
  2. Are you going to stay in Vietnam for a while?
    –>Bạn định ở Việt Nam một thời gian ngắn thôi hả?
  3. Let’s rest for a while.
    –>Hãy nghỉ một lát đi.
  4. They chatted for a while.
    –>Họ đã trò chuyện với nhau một lúc.
  5. We rested for a while.
    –>Chúng tôi nghỉ ngơi một chút.
  6. Please stop for a while.
    –>Hãy dừng lại một chút.
  7. Wait there for a while.
    –>Chờ ở đó một lát.
  8. Wait here for a while!
    –>Đợi ở đây một lát!
  9. Hold me for a while.
    –>Hãy ôm em một lúc nữa.
  10. I thought for a while.
    –>Tôi đã suy nghĩ một chút.
  11. He hesitated for a while.
    –>Anh ấy đã ngập ngừng một lúc.
  12. After supper they sat for a while by the camp fire.
    –>Sau bữa ăn tối, cả nhà quây quần một hồi lâu bên đống lửa.
  13. After reflecting for a while, I decided to say sorry to her.
    –>Suy nghĩ một hồi, tôi quyết định xin lỗi bà ấy.
  14. After experiencing the thrill of cultures other than her own for a while.
    –>Sau một thời gian nếm trải bao vẻ ly kỳ của những nền văn hóa khác.
  15. After eight he stopped for a while to look at the sky through the window.
    –>Hơn tám giờ, anh dừng lại một lúc và ngắm nhìn bầu trời qua khung cửa sổ nhỏ.
  16. As the band fell apart, my dream collapsed completely and I was really down for a while.
    –>Lúc ban nhạc tan rã, giấc mộng của tôi hoàn toàn sụp đổ và tôi đã thật sự suy sụp trong một khoảng thời gian.
  17. After John stewed in his own juice for a while, he decided to come back and apologize to us.
    –>Sau một lúc gánh chịu hậu quả do mình gây ra, John đã quyết định quay lại và xin lỗi chúng tôi.
  18. After Michael stewed in his own juice for a while, he decided to come back and apologize to us.
    –>Sau khi anh ta lủi thủi một hồi, anh ta quyết định quay lại và xin lỗi chúng tôi.
  19. Are you two talking shop again? Why don’t you forget business for a while and come and meet my friends?
    –>Hai bạn lại bàn chuyện làm ăn hả? Sao không quên công việc đi một lúc và đến gặp gỡ làm quen với các bạn của tôi đây có được không?
  20. After her dad stopped working, it is like he lost his enthusiasm for a while, but then he got his second wind.
    –>Sau khi cha cô ấy nghỉ làm việc dường như ông ấy mất đi sự hăng say trong một thời gian ngắn, nhưng sau đó ông ấy cảm thấy năng lực được phục hồi.
Xem thêm:   You made my day là gì?

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here