Come out có thể dùng để diễn tả hành động đi ra ngoài để làm việc gì đó hoặc là xuất hiện/ rời khỏi tại một địa điểm/ sự kiện xác định. Khi dùng để nói về sách báo thì Come out có nghĩa là xuất bản ( tương tự publish) hoặc nói cái gì đó bị lộ ra ngoài ( như bí mật, thông tin) hoặc dùng để nhấn mạnh quan điểm nào đó.
Ví dụ
- Tonight when you come out at the party, don’t forget to bring your boyfriend along. (Khi bạn xuất hiện ở bữa tiệc tối nay đừng quên dẫn theo bạn trai đi cùng).
- The parents wouldn’t allow their kids to come out and play. (Bố mẹ không cho phép những đứa trẻ ra ngoài chơi).
- Her book will be come out on Saturday. (Cuốn sách của cô ấy sẽ được phát hành vào thứ bảy).
- After her death, it came out that she’d lied about her age. ( Sau cái chết của cô ấy, mọi người phát hiện ra cô ấy nói dối tuổi của mình.)
- Some of the members supported the changes, but the majority came out against. ( Một số thành viên ủng hộ việc thay đổi, nhưng đa số nhất quyết chống lại nó.)