Đây là bộ từ vựng các môn học bằng Tiếng Anh hết sức cơ bản mà mỗi chúng ta cần nắm vững. Từ vựng Tiếng Anh về chủ đề trường học cũng khá rộng. Bài viết này hãy cùng hoctienganh.tv tìm hiểu từ về về môn học, cấu trúc câu tiếng Anh để hỏi và nói về các môn học, tiết học ở trường.
Từ vựng các môn học trong tiếng Anh
Tiếng Anh | Phiên âm | Nghĩa là gì |
Maths | /mæθs/ | Môn toán |
Music | /ˈmjuːzɪk/ | Âm nhạc |
Art | /ɑːrt/ | Môn mỹ thuật |
English | /’iɳgliʃ/ | Môn tiếng Anh |
Spanish | /’spæniʃ/ | Tiếng Tây Ban Nha |
Geography | /dʒiˈɒɡrəfi/ | Địa lí |
History | /ˈhɪstəri/ | Môn / ngành lịch sử |
Science | /saɪəns/ | Môn khoa học |
Information Technology | /ˌɪnfərˈmeɪʃn tekˈnɑːlədʒi/ | Công nghệ thông tin |
Physical Education | Môn thể dục | |
Literature | /ˈlɪtərətʃər/ | Văn học |
Biology | /baɪˈɒlədʒi/ | Sinh học |
Physics | /ˈfɪzɪks/ | Vật lý |
Chemistry | /ˈkemɪstri/ | Hóa học |
Algebra | /ˈældʒɪbrə/ | Đại số |
Geometry | /dʒiˈɑːmətri/ | Hình học |
Civic Education | Giáo dục công dân | |
Informatics | /ˌɪnfəˈmatɪks/ | Tin học |
Technology | /tɛkˈnɒlədʒi/ | Công nghệ |
Politics | /ˈpɒlɪtɪks/ | Chính trị học |
Psychology | /sʌɪˈkɒlədʒi/ | Tâm lý học |
Craft | /krɑːft/ | Thủ công |
Astronomy | /əˈstrɒnəmi/ | Thiên văn học |
Economics | /iːkəˈnɒmɪks/ | Kinh tế học |
Social Science | Khoa học xã hội | |
Philosophy | /fɪˈlɒsəfi/ | Triết học |
Sau khi đã nắm vững các từ ngữ cơ bản trên chúng ta có thể luyện tập bằng cách hỏi đáp với bạn bè về số lượng tiết học, môn học yêu thích và những hoạt động cụ thể để giúp bạn có thể học tập tiến bộ hơn trong môn học ấy. Vậy trước tiên chúng ta hãy cùng học một số cấu trúc câu thông dụng để hỏi và trả lời liên quan đến các môn học ở trường.
Cấu trúc câu hỏi – đáp về môn học ở trường
Cấu trúc: What subjects + trợ từ + S + have (today/in your school)?
=> S + has/ have + subject/subjects (tên môn học) + (today/in your school)
Công dụng: để hỏi xem bạn/ cô ấy/ anh ấy học những môn nào ở trường, hôm nay, hôm qua, ngày mai (trạng từ có thể thay đổi linh hoạt).
Ex: What subjects did you study yesterday? (Bạn học môn nào hôm qua?)
=> I had Astronomy, English and History yesterday. (Hôm qua, Tôi học thiên văn học, tiếng Anh và lịch sử)
Cấu trúc: Trợ từ + S + have + subject (tên môn học) + (yesterday/today/tomorrow)?
Công dụng: dùng để hỏi ai đó có học môn học nào vào lúc nào đó không.
Ex: Does she have Politics today? (Cô ấy có học môn chính trị học hôm nay không?)
=> Yes, she does. (Có đấy!)
Cấu trúc: When + trợ từ + S + has/have + subject (tên môn học)?
=> S + has/have + it on days (ngày thứ).
Công dụng: dùng để hỏi ai đó khi nào có tiết học nào.
Ex: When do you have Philosophy? (Khi nào bạn học môn triết học?)
=> I have it on Mondays. (Tôi học triết học vào mỗi thứ 2 hàng tuần).
Lưu ý: Một số cấu trúc khác
Trường hợp khi rảnh, ai làm gì đó thì có thể dùng một trong ba cấu trúc dưới đây:
– When I have free time, I….
– When I have some spare time, I… Khi mình có thời gian rảnh, mình…
– When I get the time, I… Khi mình có thời gian, mình…
Ex:
- When I have some spare time, I try to practice English with my friends. (Khi có thời gian rành, tôi cố gắng luyện tập tiếng Anh với bạn bè của tôi).
- When I get the time, I try to do more experiments. (Khi tôi có thời gian rảnh, tôi cố gắng làm nhiều thí nghiệm hơn).
Trường hợp, khi bạn đam mê môn học/ngành nào đó thì dùng các cấu trúc dưới đây:
– I’m interested in (+ noun / gerund): Mình thích (+danh từ / danh động từ)
– I’m keen on (+ noun / gerund): Mình thích (+danh từ / danh động từ)
– I’m into (+ noun / gerund): Tớ đam mê (+danh từ / danh động từ)
– I enjoy (+ noun / gerund): Mình thích (+danh từ / danh động từ)
Ex:
- I’m interested in Science. (Thôi thích môn khoa học)
- I’m into Physics. (Tôi đam mê môn vật lý)
Trên đây là những từ vựng và cấu trúc về các môn học, các bạn đã có thể sử dụng trong những đoạn hội thoại đơn giản, mình sẽ cho một ví dụ ngắn để các bạn có thể vận dụng bài học tốt hơn.
Đoạn hội thoại mẫu
Marry: What subjects do you learn in school? (Bạn học những môn nào ở trường?)
John: I learn History, Biology, Geography, Literature, English, Art, Physics and Music. (Mình học lịch sử, sinh học, địa lý, lịch sử, tiếng anh, mỹ thuật, vật lý với âm nhạc).
Marry: Which subjects do you like most? (Bạn thích học môn nào nhất?)
John: I like English but I am bad at English. (Mình thích học tiếng Anh mà tôi dở môn đó lắm)
Marry: How often do you learn English? (Bạn học tiếng Anh thường không?)
John: I often have English lesson 3 times a week. (Mình thường học 3 lần một tuần)
Marry: When do you have English? (Khi nào bạn có tiết học tiếng Anh)
John: I have it on Tuesdays, Thursdays and Saturdays. (Mình học vào thứ 3, thứ 5 và thức 7)
Marry: How long do you spend on that subject at home? (Bạn học tiếng Anh ở nhà bao lâu?)
John: I spent about 2 hours per day studying English at home. (Tôi học 2 tiếng mỗi ngày ở nhà)
Marry: What do you do when you have some spare time to practise English? (Khi rảnh bạn làm gì để luyện tập tiếng Anh?)
John: When I get time, I usually go to the English clubs or parks to talk with foreigners. (Khi có thời gian, tôi thường đi đến câu lạc bộ tiếng Anh/công viên để nói chuyện với người nước ngoài).
Marry: It sounds great, can I come there with you? (Nghe tuyệt thật! Mình có thể đi với bạn không?)
John: Yes. (Được chứ!)
Marry: Thank you! (Cảm ơn nha!)