(to) beat around the bush: có nghĩa là nói vòng vo; rào trước đón sau. Tiếng Việt chúng ta hay có câu ” Vòng vo tam quốc”.
Ví dụ với cụm từ “beat around the bush”
Beat around the bush
–>Vòng vo tam quốc
Don’t beat around the bush.
–>Đừng nói quanh co.
Don’t beat around the bush.
–>Đừng nói nói vòng vo nữa.
Don’t beat around the bush.
–>Đừng nói lòng vòng.
Don’t beat around the bush, please.
–>Làm ơn đừng có nói vòng vo nữa mà.
Don’t beat around the bush. Go to the point!
–>Đừng vòng vo mãi thế. Vào thẳng vấn đề đi!
Don’t beat around the bush! Come to the point.
–>Đừng long vòng nữa! Hãy đi vào vấn đề đi.
If you want something, tell me. Don’t beat around the bush!
–>Nếu bạn muốn gì hãy nói với tôi. Đừng có nói vòng vo nữa!
If you want something, tell me. Don’t beat around the bush!
–>Cần gì thì cứ nói với tôi. Đừng rào trước đón sau!
Beat around the bush.
–>Nói vòng vo tam quốc
Beat around the bush
–>Nói lòng vòng ko đi vào trọng tâm
“beat around the bush”
–>”nói vòng vo”
Don’t beat around the bush.
–>Đừng đánh trống lảng nhé.
Don’t beat around the bush
–>Đừng vòng vo tam quốc.
You do not beat around the bush.
–>Bạn đừng vòng vo nữa.
I ‘m not going to beat around the bush.
–>Tôi sẽ không vòng vo đâu.