As far as I know là gì?
“As far as I know“: Như tôi biết…
Ví dụ:
- As far as i know
–>Theo như tui được biết - As far as I know no one left.
–>Theo tôi được biết thì không có ai đi. - As far as I know, he is right.
–>Theo như tôi biết, anh ta đúng. - As far as I know, he’s the best student.
–>Theo tất cả những điều mà tôi biết, anh ta là sinh viên giỏi nhất. - No one has complained, as far as I know.
–>Theo như tôi biết thì không có ai than phiền. - No one has complained, as far as I know.
–>Theo tôi được biết thì đến giờ chưa ai phàn nàn cả. - I have medical insurance as far as I know.
–>Theo như tôi được biết, tôi cũng có bảo hiểm y tế. - As far as I know, he’s just a liar.
–>Theo tôi biết thì anh ta chỉ toàn cuội thôi. - John could be dead as far as I know.
–>Theo tôi được biết John có thể đã chết. - As far as I know, he lives in that city.
–>Theo tất cả những điều mà tôi biết là anh ta sống ở thành phố đó. - As far as I know it is actively maintained.
Theo như tôi biết nó được tích cực duy trì. - As far as I know he’s still hanging around with those rock musicians.
–>Theo chỗ tôi biết thì anh ấy vẫn đang nhập bọn với đám nhạc rock. - Carlisle’s family is the biggest in existence, as far as I know, with the one exception.
–>Gia đình Carlisle đông nhất từng có, theo như em biết, chỉ trừ một ngoại lệ.
Xem thêm các bài viết khác tại chuyên mục: HỎI ĐÁP TIẾNG ANH